Tiếng Việt Còn - Người Việt Còn

Chủ Nhật, 4 tháng 3, 2012

Lớp 3B
WK.1 - Tuần Lễ 1


Bài 1             Bổn Phận Giữ Gìn Tiếng Việt

Chúng ta hiện nay vì hoàn cảnh phải tạm thời tị nạn ở nước ngoài. Nhưng dù chúng ta ở nước nào trên thế giới chúng ta cũng vẫn là người Viêt.  Vì vậy chúng ta phải biết nói và viết tiếng Việt.
Mọi người có bổn phận phải giữ gìn tiếng nói và chữ viết của ông cha chúng ta để không bao giờ quên nguồn gốc, giống nòi.  Muốn không quên tiếng nói, trong gia đình cha mẹ và con cái nên nói chuyện với nhau bằng tiếng Việt, các cháu thiếu nhi phải  để ra một tuần vài giờ đến các trường Việt ngữ để học tiếng Việt.
Chúng ta có nói và viết được tiếng Việt mới không quên nguồn gốc dân tộc và mới xứng đáng là người Việt Nam.
 (Giáo khoa Việt Ngữ, Cấp Lớp Năm, Nam Cali)
Ngữ vựng
- hoàn cảnh: cảnh sống đang xẩy ra.
- tị nạn: bỏ nơi ở cũ để đến nơi khác sống cho được bình yên.
- thế giới: khắp nơi trên trái đất, nơi có con người sinh sống.
- giống nòi: những người có cùng giòng máu,màu da, tiếng nói.
- thiếu nhi: trẻ em thuộc lứa tuổi nhỏ (từ 4 – 14 tuổi).
- xứng đáng: đáng được như thế.

Câu hỏi
1.  Tại sao ta phải biết nói và viết tiếng Việt?
2.  Làm thế nào để tập nói tiếng Việt?
3.  Muốn không quên tiếng nói, cha mẹ và con cái phải làm gì?
4.  Trường Việt Ngữ hướng dẫn thiếu nhi điều gì?


Bài Tập Ngữ Vựng
Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:
                                                                          Trả lời
1
Hoàn cảnh
A
đã lớn khôn, tự lo cho chính mình.

2
Tị nạn
B
dễ dàng tha thứ, rộng lượng với mọi người

3
Thế giới
C
không bằng lòng

4
Giống nòi
D
Không vừa ý nhau, không vừa lòng nhau

5
Thiếu nhi
Đ
đã khôn lớn tự lo được cho chính mình

6
Xứng đáng
E
không khí hòa thuận



Tập đặt câu với từ ngữ đã học

1)   Hoàn cảnh:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2)   Tị nạn:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 
3)   Thế giới:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _
4)   Giống nòi:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ 
5)   Thiếu nhi:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ 
6)   Xứng đáng:  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _




Bài 1                      Phân Biệt Từ Ngữ          
-Hoàn:
1) quay về, trở lại
2) khắp cả
3) toàn vẹn

Từ ngữ thường dùng: hoàn trả; bồi hoàn, hoàn hảo; hoàn cầu; hoàn hồn; hoàn mỹ; hoàn toàn; hoàn cảnh. 

-Hoàng:
1) vua: hoàng đế
2) màu vàng

Từ ngữ thường dùng:  hoàng ân; hoàng bào (áo màu vàng của vua); hoàng cung (cung điện vua ở); hoàng hậu; hoàng hôn (thời gian khi mặt trời lặn); hoàng kim (vàng, dùng để ví thời kỳ phồn thịnh đẹp nhất)

-Hoành:
1) bức gỗ đặt ngang, phía trên có khắc chữ Hán
2) ngang bướng

Từ ngữ thường dùng:
Hoành hành; hoành tráng (tranh, tượng) có quy mô đồ sộ. 

-Giữ:
1) Cầm lại không buông ra.
2) Để ý coi chừng.

Từ ngữ thường dùng: giữ gìn; giữ lại; giữ mồm giữ miệng; giữ ý; giữ mình; giữ nhà; giữ em.

-Dữ:
1) hung tợn, hay gây ra việc ác.
2) không lành, không may
3) quá lắm (Có đau dữ không?).

Từ ngữ thường dùng:  dữ dằn; dữ tợn, hung dữ;dữ dội; dữ đòn; dữ liệu; dữ kiện.


-Nòi:
1) cùng một loại.
2) giống tốt, có nhiều đặc tính rất tốt.

Từ ngữ thường dùng: yêu nước thương nòi; con nhà nòi; gà nòi; giống nòi (nòi giống).

-Nồi:
- đồ dùng để nấu cơm, nấu canh.

Từ ngữ thường dùng: nồi niêu; nồi đất; nồi hơi; nồi da nấu thịt; nồi hầm.


Tập đặt câu với từ ngữ:

1) (hoàn):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _ _
2) (hoàng):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _
3) (hoành):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _
4) (Giữ):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _ __
5) (Dữ):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _ _ _
6) (Nòi): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __  _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _
7) (Nồi):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  _ _ _ _ _ _ _

Văn Phạm 1                     Mệnh đề


·        Một câu gồm có nhiều mệnh đề.  Mệnh đề thường có chủ-từ, động-từ, túc-từ.      
Thí-dụ: Tôi ăn cơm.
                      Cuốn sách hay quá!

·        Có những mệnh đề:
- Không có chủ-từ:  Ăn cây nào, rào cây ấy.
- Không có túc-từ:   Nó hát, tôi vẽ.

·        Có ba loại mệnh đề:
1. Mệnh đề độc lập, tự nó phát-biểu đủ môt ý
    Thí dụ: Tôi học bài.
2. Mệnh đề chính, phải cần đến mệnh-đề phụ mới đủ ý.
    Thí dụ: Tôi nghỉ vì tôi bận
                (tôi nghỉ: mệnh-đề chính; vì tôi bận: mệnh-đề phụ)
3. Mệnh đề phụ, bổ-túc cho cái ý nói trong mệnh-đề chính (xem thí dụ trên)


Bài Tập 1

1.   Câu sau đây có mấy mệnh đề?  Là những mệnh đề nào?
-         Con phải nghe thầy giảng thì mới học giỏi.
2.   Em hãy tự đặt 3 câu mệnh đề không có chủ-từ và 2 câu mệnh đề không có túc-từ.


Tập làm văn 1                    Tả người



1.  Mở Bài:  Giới thiệu người mình tả.

·        Giới thiệu người lạ thì nói mình gặp họ ở đâu, hôm nào.
·        Giới thiệu người quen biết thì có thể nói rằng ở lớp mình, trường mình, xóm mình…có người đó, tên là…
·        Cũng có thể giới thiệu bằng một cái “hiệu” gì, một thói quen hay một đặc điểm. Thí dụ: Nghe tiếng chuông “leng keng, leng keng” tôi biết ngay là anh chàng bán kẹo kéo quen thuộc đã đến…

2.  Thân Bài: 
·        Trước hết hãy tả hình dáng: điệu bộ thế nào?  chừng bao nhiêu tuổi? khổ người, nước da, đầu tóc, mặt…Cần chú ý đến những điểm riêng của từng hạng người.  Thí dụ: tả người đã già thì chú ý đến râu tóc, những vết nhăn, hàm răng móm, tiếng nói phều phào…
·        Tả y phục quần áo, mũ nón, giầy dép…
·        Nếu tả người lạ thì nói đến ngôn ngữ cử chỉ; nếu tả một người quen biết hay than thuộc thì nói cả tính nết, thói quen hoặc công việc hằng ngày của họ nữa.  Nếu tả người đang làm việc thì đừng quên nói đến những đồ dùng của họ.

3.  Kết Luận:  Nói cảm tình, cảm tưởng hay nhận xét của mình.



Tuần 1               Học mà chơi – Chơi mà học

Sau đây là những ô hình; mỗi ô hình là một chữ, ráp lại thành câu ca dao hay tục ngữ. 
Hãy tìm ý nghĩa của mỗi hình và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình.



 Em ráp những chữ tìm được thành câu và viết vào khung dưới đây:
Tục ngữ:





Thứ Bảy, 3 tháng 12, 2011

LỚP 3A - Wk.17 - Tuần Lễ 17

ÔN THI CUỐI KHOÁ)

LỚP 3A - Wk.16 - Tuần Lễ 16


Bài Đọc 15         Phù Đổng Thiên Vương

Đời Hùng Vương thứ 6, giặc Ân bên Tầu đem quân sang xâm chiếm nước ta.  Nhà vua sai sứ giả rao truyền tìm người tài giỏi ra giúp nước, đuổi giặc.

Bấy giờ ở làng Phù Đổng, tỉnh Bắc Ninh, có cậu bé xin sứ giả đúc cho một con ngựa và cái roi sắt để đi dẹp giặc.  Khi có roi và ngựa sắt, cậu bé vươn vai trở thành người cao lớn nhảy lên lưng ngựa, cầm roi sắt xông ra trận .  Ngựa sắt phun lửa, roi quất kẻ thù, giặc sợ hãi bỏ chạy.  Sau đó, người và ngựa bay lên núi Sóc Sơn biến mất.

Vua Hùng Vương truyền lệnh lập đền thờ ở làng Gióng, tức là làng Phù Đổng và phong là Phù Đổng Thiên Vương, còn gọi là Thánh Gióng.

Ngữ vựng:


-      sứ giả: người được vua (tổng thống) phái đi giao thiệp với nước ngoài.
-      rao truyền: đem tin đến khắp mọi nơi cho mọi người được biết.
-      vươn vai: chuyển động hai vai lớn, dài ra.


Câu hỏi

1-   Vào đời vua Hùng Vương thứ 6 có việc gì xẩy ra?
2-   Vua Hùng Vương đã phải làm gì?
3-   Bấy giờ ở làng Phù Đổng xẩy ra điều gì?
4-   Khi có roi và ngựa sắt, cậu bé đã làm gì?
5-   Sau chiến thắng cậu bé đã làm gì?
6-   Vua Hùng Vương đã truyền lệnh gì?


  

Bài 15                    Phân Biệt Từ Ngữ

vươn   -   vương
vai   -   vay
đúc   -   đút


Vươn: 1) làm cho dài theo một hướng nào đó. 
2) Cố gắng tiến tới, đạt tới cái tốt hơn, đẹp hơn.
Thí dụ: -Em Hoa ở từ hạng chót đã vươn lên hạng nhất.    –Con gà trống vươn cổ lên gáy.    
Vương: 1) Vua hoặc chức cao ngang với vua.
2) Rơi vãi ra mỗi nơi một ít.  Thí dụ:  Lối đi vương đầy những lá khô.
Vai: -phần nối liền thân mình với cánh tay)
-Từ ngữ thường dùng:  Vai tuồng (giữ chức vụ gì trong vở kịch), vai vế (thứ bậc trên dưới trong gia đình), vai trò (bổn phận trong sự hoạt động nào đó)

vay (mượn)
-Từ ngữ thường dùng: vay lãi (mượn với điều kiện phải trả thêm một khoản tiền lời theo tỉ lệ %)

Đúc: rèn luyện theo ý muốn.
-Từ ngữ thường dùngĐúc tượng; đúc kết (tổng hợp những chi tiết có tính chất chung); bánh đúc.
                                                                   

Đút: Cho vào giữa cái gì.
-Từ ngữ thường dùng: Đút lót (đưa tiền một cách lén lút để xin xỏ một việc gì), Đút nút:  Nhét một vật gì vào để bịt kín chỗ hở.


Tập đặt câu với từ ngữ:

1) (vươn):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ 

2) (vương):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ 

3) (vai):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

4) (vay):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

5) (đúc):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

6)   (đút):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ 
 Văn Phạm 15                 Trợ Ngữ Từ


Trong câu văn hay lời nói, muốn cho đỡ ngắn ngủn, cộc lốc, hoặc có vẻ hoạt động mạnh mẽ, người ta thường thêm vào cuối câu những TRỢ NGỮ TỪ.

Thí dụ:

- Cháu học giỏi nhỉ!
- Chép bài nhanh lên nhé!
- Anh làm gì vậy?
- Thưa thày con về ạ!

NHỈ, NHÉ, VẬY, Ạ ... đều là TRỢ NGỮ TỪ.



Bài tập 15:

§  Em hãy đặt 10 câu với  TRỢ NGỮ TỪ và nhớ gạch dưới chữ dùng làm TRỢ NGỮ TỪ.
Những Điều Cần Ghi Nhớ


1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 15 và trả lời 6 câu hỏi .

2) Tập đặt câu với những từ ngữ: vươn, vương, vai, vay, đúc, đút.


3) Làm bài tập Văn Phạm #15

4) Tập Làm Văn:  
 Tả gà trống mà em đã có dịp quan sát.


5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 16, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 17, Chủ Nhật 6 tháng 5 năm 2012.