Bài 1 Bổn
Phận Giữ Gìn Tiếng Việt
Chúng ta hiện nay vì hoàn
cảnh phải tạm thời tị nạn ở nước
ngoài. Nhưng dù chúng ta ở nước nào trên thế
giới chúng ta cũng vẫn là người Viêt.
Vì vậy chúng ta phải biết nói và viết tiếng Việt.
Mọi người có bổn phận phải giữ gìn tiếng nói và chữ viết
của ông cha chúng ta để không bao giờ quên nguồn gốc, giống nòi. Muốn không quên
tiếng nói, trong gia đình cha mẹ và con cái nên nói chuyện với nhau bằng tiếng
Việt, các cháu thiếu nhi phải để ra một tuần vài giờ đến các trường Việt
ngữ để học tiếng Việt.
Chúng ta có nói và viết được tiếng Việt mới không quên
nguồn gốc dân tộc và mới xứng đáng
là người Việt Nam.
(Giáo khoa Việt Ngữ, Cấp Lớp Năm, Nam Cali)
Ngữ vựng
- hoàn cảnh: cảnh sống đang xẩy
ra.
- tị nạn: bỏ nơi ở cũ để đến nơi khác sống cho được
bình yên.
- thế giới: khắp nơi trên trái
đất, nơi có con người sinh sống.
- giống nòi: những người có
cùng giòng máu,màu da, tiếng nói.
- thiếu nhi: trẻ em thuộc lứa
tuổi nhỏ (từ 4 – 14 tuổi).
- xứng đáng: đáng được như thế.
Câu hỏi
1. Tại sao ta phải biết nói và viết
tiếng Việt?
2. Làm
thế nào để tập nói tiếng Việt?
3. Muốn không quên tiếng nói, cha mẹ và con cái phải làm gì?
4. Trường Việt Ngữ hướng dẫn thiếu nhi
điều gì?
Bài Tập Ngữ Vựng
Chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:
Trả lời
1
|
Hoàn cảnh
|
A
|
đã lớn khôn, tự lo cho chính mình.
|
|
2
|
Tị nạn
|
B
|
dễ dàng tha thứ, rộng lượng với mọi người
|
|
3
|
Thế giới
|
C
|
không bằng lòng
|
|
4
|
Giống nòi
|
D
|
Không vừa ý nhau, không vừa lòng nhau
|
|
5
|
Thiếu nhi
|
Đ
|
đã khôn lớn tự lo được cho chính mình
|
|
6
|
Xứng đáng
|
E
|
không khí hòa thuận
|
Tập đặt câu với từ ngữ đã học
1) Hoàn cảnh:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2) Tị nạn:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
3) Thế giới:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _
4) Giống nòi:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
5) Thiếu nhi:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
6) Xứng đáng:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Bài
1 Phân Biệt Từ Ngữ
-Hoàn:
1) quay về, trở lại
2) khắp cả
3) toàn vẹn
Từ ngữ thường dùng: hoàn trả; bồi hoàn, hoàn hảo; hoàn cầu; hoàn hồn; hoàn mỹ; hoàn
toàn; hoàn cảnh.
|
-Hoàng:
1) vua: hoàng đế
2) màu vàng
Từ ngữ thường dùng: hoàng ân; hoàng bào (áo màu
vàng của vua); hoàng cung (cung điện vua ở); hoàng hậu; hoàng hôn (thời gian
khi mặt trời lặn); hoàng kim (vàng, dùng để ví thời kỳ phồn thịnh đẹp nhất)
|
-Hoành:
1) bức gỗ đặt ngang, phía trên có khắc chữ
Hán
2) ngang bướng
Từ ngữ thường dùng:
Hoành hành; hoành tráng (tranh, tượng) có
quy mô đồ sộ.
|
-Giữ:
1) Cầm lại không buông ra.
2) Để ý coi chừng.
Từ ngữ thường dùng: giữ gìn; giữ lại; giữ mồm giữ miệng; giữ ý; giữ mình; giữ nhà; giữ
em.
|
-Dữ:
1) hung tợn, hay gây ra việc ác.
2) không lành, không may
3) quá lắm (Có đau dữ không?).
Từ ngữ thường dùng: dữ dằn; dữ tợn, hung dữ;dữ
dội; dữ đòn; dữ liệu; dữ kiện.
|
|
-Nòi:
1) cùng một loại.
2) giống tốt, có nhiều đặc tính rất tốt.
Từ ngữ thường dùng: yêu nước thương nòi; con nhà nòi; gà nòi; giống nòi (nòi giống).
|
-Nồi:
- đồ dùng để nấu cơm, nấu canh.
Từ ngữ thường dùng: nồi niêu; nồi đất; nồi hơi; nồi da nấu thịt; nồi hầm.
|
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (hoàn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _
2) (hoàng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _
3) (hoành): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _
4) (Giữ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ __
5) (Dữ): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _
6) (Nòi):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ __ _ _ _
_ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _
7) (Nồi): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Văn Phạm 1 Mệnh đề
·
Một câu gồm có nhiều
mệnh đề. Mệnh đề thường có chủ-từ,
động-từ, túc-từ.
Thí-dụ: Tôi ăn cơm.
Cuốn sách hay quá!
·
Có những mệnh đề:
- Không có chủ-từ:
Ăn cây nào, rào cây ấy.
- Không có túc-từ:
Nó hát, tôi vẽ.
·
Có ba loại mệnh đề:
1. Mệnh đề độc lập, tự nó phát-biểu đủ môt ý
Thí dụ: Tôi học
bài.
2. Mệnh đề chính, phải cần đến mệnh-đề phụ mới đủ
ý.
Thí dụ: Tôi
nghỉ vì tôi bận
(tôi nghỉ: mệnh-đề chính; vì tôi bận: mệnh-đề phụ)
3. Mệnh đề phụ, bổ-túc cho cái ý nói trong mệnh-đề
chính (xem thí dụ trên)
Bài
Tập 1
1. Câu sau đây có mấy mệnh đề? Là những mệnh đề nào?
-
Con phải nghe thầy
giảng thì mới học giỏi.
2. Em
hãy tự đặt 3
câu mệnh đề không có chủ-từ và 2 câu mệnh đề không có túc-từ.
Tập làm văn 1 Tả
người
1. Mở
Bài: Giới
thiệu người mình tả.
·
Giới thiệu người lạ thì nói mình gặp
họ ở đâu, hôm nào.
·
Giới thiệu người quen biết thì có thể
nói rằng ở lớp mình, trường mình, xóm mình…có người đó, tên là…
·
Cũng có thể giới thiệu bằng một cái
“hiệu” gì, một thói quen hay một đặc điểm. Thí dụ: Nghe tiếng chuông “leng
keng, leng keng” tôi biết ngay là anh chàng bán kẹo kéo quen thuộc đã đến…
2. Thân Bài:
·
Trước hết hãy tả hình dáng: điệu bộ
thế nào? chừng bao nhiêu tuổi? khổ
người, nước da, đầu tóc, mặt…Cần chú ý đến những điểm riêng của từng hạng
người. Thí dụ: tả người đã già thì chú ý
đến râu tóc, những vết nhăn, hàm răng móm, tiếng nói phều phào…
·
Tả y phục quần áo, mũ nón, giầy dép…
·
Nếu tả người lạ thì nói đến ngôn ngữ
cử chỉ; nếu tả một người quen biết hay than thuộc thì nói cả tính nết, thói
quen hoặc công việc hằng ngày của họ nữa.
Nếu tả người đang làm việc thì đừng quên nói đến những đồ dùng của họ.
3. Kết
Luận: Nói
cảm tình, cảm tưởng hay nhận xét của mình.
Tuần
1 Học mà chơi – Chơi mà học
Sau đây là những ô hình; mỗi ô hình là một chữ, ráp
lại thành câu ca dao hay tục ngữ.
♦ Hãy tìm ý nghĩa của mỗi hình
và viết chữ tìm được vào ô bên dưới của mỗi hình.
Tục ngữ: