Bài Đọc 14 Sự Tích Trầu Cau
Vào đời
vua Hùng Vương thứ 4, có hai anh em Cao Tần, Cao Lang, giống nhau như đúc
. Hai anh em thương nhau và không bao giờ
xa nhau. Đến khi người anh cưới vợ, anh
em vẫn ở chung một nhà.
Một hôm,
hai anh em cùng nhau ra đồng làm việc, thình
lình người em bị bệnh về trước. Người
chị dâu tưởng lầm chồng mình về nên
vui vẻ ra đón, ôm chầm lấy người em. Người em sợ anh mình hiểu lầm nên bỏ nhà ra
đi, tới bờ sông ngồi khóc cho đến chết rồi hoá ra hòn đá vôi. Người anh đi tìm em
mãi mà không thấy, tới bên hòn đá thì vì quá buồn bã, kiệt sức mà chết và hoá ra cây cau.
Người vợ đi tìm chồng, tới bên bờ sông, ngồi cạnh hòn đá ôm lấy thân cây
cau khóc cho đến chết, thân hoá ra dây trầu.
Dây trầu từ từ leo lên thân cây cau mà lớn.
Vua Hùng
Vương biết chuyện thương cảm, truyền
lệnh dùng trầu, cau trong việc cưới hỏi.
Ngữ vựng:
- thình lình: đột ngột .
- tưởng lầm: nghĩ không đúng về việc gì, điều gì.
- ôm chầm: ôm chặt vào lòng một cách rất nhanh.
- đá vôi: một loại đá có mầu trắng pha tro.
- kiệt sức: không còn đủ sức lực để làm điều gì nữa.
-
thương cảm: thương xót xâu xa trước hoàn cảnh nào đó.
-
cưới hỏi: lễ cưới và lễ hỏi.
Câu hỏi
1- Anh em họ Cao có gì đặc biệt?
2- Tại sao người chị dâu lại ôm chầm lấy người em?
3- Vì sao người em phải bỏ nhà ra đi? Khi chết người em hoá thành gì?
4- Người anh và người vợ hoá thành gì?
5- Vua Hùng Vương truyền lệnh thế nào khi biết được câu chuyện này?
Bài
14 Phân Biệt Từ Ngữ
chung - trung
sông - xông
mải - mãi
chung : không của
riêng ai
-Từ ngữ thường dùng: Chung
góp (góp chung lại); chung lưng
(góp chung sức lại để làm việc); chung
quanh (bao bọc bốn phía).
|
trung: ở giữa.
-Từ ngữ thường dùng: Trung bình (vừa vừa ở giữa của cao và thấp);
trung thành (hết lòng không thay đổi); trung tâm (chỗ ở giữa)
|
Sông: Dòng nước lớn chảy ra biển.
-Từ ngữ thông dụng: Sông
núi (sông và núi, ý nói đến xứ sở, đất nước)
|
Xông: xấn vào
-Từ ngữ thông thường: Xông pha (xông vào tranh đua); Xông xáo (xông vào một cách không sợ).
|
Mải: tập trung trí vào một việc gì đó, không còn
biết gì đến chung quanh.
-Từ ngữ thường dùng: Mải
mê, mải miết
|
Mãi: 1) luôn luôn,
không thôi. 2) Mua
-Từ ngữ thường dùng: Mãi
mãi (một cách kéo dài liên tục không ngừng). Thí dụ:
mãi mãi đời này sang đời khác.
|
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (chung): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _
2) (trung): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_
3) (sông): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _
4) (xông): _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _
5) (mải): _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _
Văn Phạm 14 Thán từ
Muốn
nói lên mối cảm tình hoặc một sự xúc động mạnh (như vui, buồn, tức giận, lo sợ,
ngạc nhiên, đau khổ v.v...) người ta dùng THÁN TỪ
Thí
dụ:
-
A! Mẹ đã về .
-
Trời ơi! thế có khổ không!
-
Chết! Tôi đã bỏ quên cái túi xách trên xe buýt rồi!
-
Ủa! sao anh đến mà không báo trước ?
-
Chao ôi! đau quá!
A, Trời ơi, Chết, Ủa, Chao
ôi … đều là THÁN TỪ
Bài
tập 14:
§ Em hãy đặt 10 câu với THÁN TỪ và nhớ gạch dưới
chữ dùng làm THÁN TỪ
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 14 và trả lời 5 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đóng, đống, dục, giục, kiên, kiêng.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đóng, đống, dục, giục, kiên, kiêng.
3) Làm bài tập Văn Phạm #14
4) Tập Làm Văn:
-Thi kỳ 3: Tả đồ vật hoặc thú vật nào em thích nhất.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 15, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 16, Chủ Nhật 29 tháng 4 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét