Bài Đọc 8 Việc Nghĩa
Việc nghĩa
là những điều tốt mà ta làm cho người khác. Sống ở trên đời, của cải là quan trọng nhưng việc nghĩa lại quan trọng hơn. Của cải
tiêu xài dần cũng hết nhưng việc nghĩa thì còn mãi mãi.
Khi trở
nên giầu sang ta không nên kiêu
căng, khinh khi người
nghèo khổ hơn mình, hay sống ích kỷ bản thân. Nhưng ngược lại, ta nên dùng tiền của để làm việc nghĩa, tức
là giúp đỡ những người nghèo khổ. Thay vì tiêu xài hoang phí, ta nên dùng đồng tiền vào những việc công
ích. Nó sẽ sinh sôi nảy nở giúp xã hội tươi đẹp hơn. Việc nghĩa không hẳn chỉ mua bằng tiền mà
còn bao gồm những việc phải, việc từ thiện, bênh vực kẻ yếu.
Khi làm việc
nghĩa là ta mua điều phước. Phước là điều may mắn. Nó giống như tiền bỏ ống và sẽ giúp ta
thoát cơn hoạn nạn trong đời.
Ngữ vựng:
- của cải: tài sản
- kiêu căng: tưởng
mình là nhất làm người khác khó chịu.
- khinh khi: khinh
rẻ, coi thường.
- hoang phí: tiêu
sài quá mức không cần thiết.
- công ích: ích
lợi chung cho mọi người.
- hoạn nạn: tai nạn rủi ro.
Câu hỏi
1- Việc nghĩa là gì?
2- So sánh của cải và việc nghĩa, cái nào quan trọng
hơn? Tại sao?
3- Khi trở nên giầu sang ta phải làm điều gì?
4- Khi làm việc nghĩa là ta mua được gì?
5- Phước là gì? Tạo
được nhiều phước, nó sẽ giúp ta điều gì?
Bài
8 Phân Biệt Từ Ngữ
việc - việt
ích -
ít
điều - đều
việc (công việc cần phải
làm) việt
- làm - Nam (tên nước)
- học - ngữ (ngôn ngữ Việt Nam)
- gian (người Việt hợp tác với quân thù)
- sử (lịch sử nước Việt
Nam)
ích (có lợi) ít (không có nhiều)
- lợi - ỏi (quá ít)
- kỷ (chỉ biết lợi cho mình) - có (hiếm thấy)
- ra (ít nhất)
điều đều (bằng, ngang nhau)
- chỉnh (làm lại) - bước (bước đi đều nhịp)
- lệ (những mục đặt ra phải tuân theo) - đặn (bằng, ngang nhau )
- kiện (đặt ra để cam kết với nhau) - góc (có góc bằng nhau)
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (việc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _
2) (việt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
3) (ích): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
4) (ít): _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
_
5) (điều): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
6) (đều): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
Văn Phạm 8
Danh
từ
· Danh từ là những từ
chỉ người, sự vật, con vật, sự việc...
Thí
dụ: Nhà, chó, mèo, người...
· Danh
từ được chia làm nhiều
loại:
1. Danh từ chung - dùng
để chỉ tên chung của các sự vật cùng loại .
Thí dụ:
-Học sinh - là danh từ chỉ
chung người đi học .
-Giáo sư - là danh từ chỉ
chung người dạy học.
2. Danh từ riêng - dùng
để chỉ tên riêng của một người, một địa phương, một thành phố, một con sông,
một ngọn núi .
Danh
từ riêng em nhớ phải viết hoa.
Thí
dụ:
-Quang
Trung (tên riêng một vị vua anh hùng).
-Việt
Nam (tên riêng đất nước của chúng ta).
-Đà
Nẵng (tên riêng một thành phố ở miền Trung).
-Tam
Đảo (tên riêng một dãy núi ở miền Bắc).
-Đồng
Nai (tên riêng một con sông ở miền Nam).
Bài
tập 4
1-
Em hãy viết 5 danh từ chung.
2-
Em hãy viết 5 danh từ riêng.
Học Ôn Thi Kỳ 2: (Ôn từ bài 4 – 8)
I- Phụ huynh chọn một trong 5 bài đọc để cho con em đọc ở nhà . Sau đó, phụ huynh ghi nhận xét về
trình độ tập đọc của con em mình và ký tên vào hàng trống dưới
đây:
-nhận xét: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
II- Thày, Cô giáo sẽ chọn một trong 5 bài đã học, dùng để đọc chính
tả trong lớp, và chấm điểm cho môn
thi Chính tả .
III) Thày, Cô giáo ôn lại 4 bài Phân Biệt Từ Ngữ (4 – 8) mà các em
đã học bằng cách cho bài tập đặt câu . Thí dụ như sau:
1) (tai / tay ):
- Nghe bằng _ _ _ _ _ _, làm bằng _ _ _ _ _ _ _.
2) (ích / ít)
_ _ _ _ _ _ người nghĩ đến lợi _ _
_ _ _ _ _ của quốc gia là trên hết.
3) (dơ
/ giơ )
- Cô giáo bảo em _ _ _ _ _ _ tay ra cho cô xem tay _ _ _ _ _ _ hay sạch.
4) (mặc / mặt)
- Mỗi sáng em rửa _ _ _ _ _ _, chải đầu và _ _ _ _ _ quần áo sạch sẽ.
IV) Ôn ngữ vựng đã học, bằng cách tìm nghĩa thích hợp . Thí dụ:
Các em hãy chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:
A) vinh danh ______ 1) suy nghĩ.
B) giác quan ______ 2) không thấy rõ.
C) Quốc lễ ______ 3) người làm nghề kiếm củi trong rừng.
D) quan niệm _______4) lễ lớn của một nước.
Đ) Kinh khi ______ 5) tưởng
mình là nhất làm người khác khó chịu.
E) kiêu căng_______ 6) khinh rẻ, coi thường .
G) tiều phu _______ 7) cơ quan trong thân thể giúp người ta cảm biết
nóng lạnh,đắng
cay, thơm thối, trắng đen ...
H) lờ mờ ________ 8) tôn xưng danh dự cao quý.
Tập Làm Văn 2 Tả Thú Vật
Ghi nhớ:
Bài văn miêu tả thú vật thường có ba phần chính:
I) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
Con vật ấy là con gỉ Thấy hoặc mua ở đâu? Khi nào? Nhân dịp nào mà em thấy được hoặc
mua được?
II) Thân bài:
a) Tả hình dáng tổng quát của con vật.
b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính
của con vật.
III) Kết luận: Cảm tình của em dành
cho con vật ấy.
Bài
luận mẫu:
Tả con mèo
"Meo, meo ..."; đấy là tiếng kêu của con Miu Miu mà chị Hoa đã mua
tặng cho em năm vừa qua, khi em học xong lớp 5 với các môn học được toàn điểm
A.
Em còn nhớ, ngày đầu tiên Miu
Miu nằm trong vòng tay của em, chú ta nhút nhát, co rút thân mình như quả banh
nhỏ. Bây giờ chú Miu Miu đã bạo dạn lắm,
mỗi khi em đi đâu về là Miu Miu ùa chạy ra vừa kêu "meo meo…" và em
xoe tay ra trước mặt, Miu Miu đã nhẩy lên để em ôm vào lòng.
Miu Miu có bộ lông đẹp và mịn
làm sao! màu lông vàng nhạt, phơn phớt lông trắng và nổi bật những vằn đo đỏ. Khuôn mặt của Miu Miu với cái đầu tròn tròn,
hai tai nhỏ lúc nào cũng dựng đứng như luôn lắng nghe các tiếng động chung
quanh. Ngộ nghĩnh nhất là đôi mắt tròn
thật tròn giống như hai viên bi; đặc biệt vào ban đêm, tắt hết đèn, hai con mắt
ấy sáng rực trong đêm tối. Cái mũi của
Miu Miu nhỏ xíu nằm bên trên cái miệng rất cân đối và với hai hàng râu ria chỉa
ra ngoài làm tăng vẻ nghiêm nghị của chú ấy. Bốn chân bước đi nhẹ nhàng với cái đuôi ngắn vểnh
lên.
Có
một lần, em không thấy bóng dáng Miu Miu quanh quẩn trong nhà, em nghĩ rằng Miu
Miu đã ham chơi xa và đi lạc ở đâu rồi.
Em gọi "Miu Miu, Miu Miu ..." rất nhiều lần nhưng vẫn không
thấy chú ta chạy lại như mọi khi. Em vội
chạy ra vườn sau để tìm. May quá! em đã thấy Miu Miu ngồi yên lặng, bất động và
chăm chú hướng tầm mắt về phía thùng rác .
Em nhẹ nhàng, vội lui về phía sau 5, 6 bước, để theo dõi xem chú ta làm
gì ở đấy. Bỗng thình lình, Miu Miu nhổm
người, cong lưng, rón rén bước từng bước nhẹ nhàng, rồi đột nhiên vụt phóng
lên, xoè vuốt chụp ngay một con chuột nhắt.
Chuột kia nằm gọn trong móng vuốt của Miu Miu. Ôi! nhìn 4 cái chân nhỏ nhắn kia, ai ngờ đâu
lại có những móng vuốt sắc bén đến thế!
Từ
khi có Miu Miu, trong nhà của em không còn nghe tiếng động lạ của chuột quấy
phá hàng đêm nữa. Thế mới biết mèo cũng
là con vật có ích; em càng yêu quý Miu Miu của em. Em coi nó như một người bạn thân. Khi em buồn, em ôm Miu Miu vào lòng và vuốt
ve bộ lông mượt mà là tự nhiên nỗi buồn phiền trong lòng cũng nguôi ngoai.
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 8 và trả lời 5 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đặc, đặt, nghỉ, nghĩ, chín, chính.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đặc, đặt, nghỉ, nghĩ, chín, chính.
3) Làm bài tập Văn Phạm #8
4) Tập Làm Văn: Đọc Dàn Bài: Tả Thú Vật vaddọc bài luận mẫu: Tả con mèo, để hiểu rõ cách thức viết một bài luận văn tả thú vật.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 9, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 10, Chủ Nhật 18 tháng 3 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét