Bài Đọc 7 Năm Giác Quan
Người ta có năm giác quan: thị giác là nhờ mắt, thính giác là nhờ tai, khứu giác là nhờ mũi, vị giác là nhờ lưỡi và xúc giác là nhờ da.
Mắt giúp ta đọc sách và thấy mọi thứ chung
quanh. Tai giúp ta nghe nhạc và mọi tiếng động. Mũi giúp ta ngửi thấy mùi thơm của những món ăn. Lưỡi giúp ta
nếm những
món ăn để biết vị mặn ngọt. Da giúp ta biết khi nào trời lạnh và biết vật cứng
mềm.
Giác quan của ta luôn luôn làm việc. Chúng giúp
ta nhận biết được những gì xảy ra chung quanh. Thử tưởng tượng khi thiếu một giác
quan thì sẽ như thế nào? Ta sẽ không còn cảm nhận thế giới
này một cách đầy đủ
nữa.
Ngữ vựng:
- giác quan: cơ quan trong thân thể giúp người ta cảm biết
nóng lạnh,đắng cay, thơm thối, trắng
đen ...
- tưởng
tượng: tự tạo ra trong trí hình ảnh những cái
không có ở trước mắt
Câu hỏi
1. Người ta có mấy giác quan? Hãy kể tên những giác quan
ấy.
2. Mắt và tai giúp cho ta điều gì?
3. Mũi và da giúp ta điều gì?
4. Nếu thiếu một giác quan ta sẽ như thế nào?
Bài
7
Phân Biệt Từ Ngữ
mắt
- mắc
tai - tay
biết
- biếc
mắt (1. dùng để nhìn; 2. đắt)
mắc (móc)
- mũi (mắt và
mũi) - áo (đồ để móc áo vào)
- phượng (dùng để chỉ đôi mắt
đẹp) - bẫy (vướng phải bẫy)
- cá (cục xương lồi ở hai bên cổ
chân) - cỡ (xấu hổ)
- mỏ (giá cả đắt)
tai (bộ phận thân thể dùng để nghe) tay (bộ phận nối liền với vai)
- nạn (việc xẩy ra gây thiệt hại)
- cầm (thứ
chảo đất có cán để cầm)
- hại (thiệt hại
nhiều) - nải (bị mang ở vai)
- tiếng (tiếng
xấu) - chân (tay và chân / ý chỉ người thân
tín)
biết (hiểu)
biếc (xanh thẫm)
- điều (hiểu lẽ phải
trái) - mắt biếc (ý tả màu mắt
xanh)
- thân (hiểu thân phận của mình)
- đâu (có thể, có lẽ)
Tập đặt
câu với từ ngữ:
1) (mắt):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
2) (mắc):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
3) (tay):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
4) (tai):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
5) (biết):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
6) (biếc):
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _
Văn Phạm 7
Các thì (thời) của động từ
- Muốn diễn tả hành động xẩy ra ở quá khứ, người ta dùng từ
"đã".
- Muốn diễn tả hành động đang xẩy ra, người ta dùng từ "đang".
- Muốn diễn tả hành động xẩy ra ở tương lai, người ta dùng từ
"sẽ".
Bài
tập 7:
Dùng
các thì (thời ) của động từ vào chỗ thích hợp
1. Chậu hoa lan
_______ nở hôm qua.
2. Tôi __________ ru
em bé ngủ.
3. Mẹ __________ nấu
cơm trong bếp.
4. Anh Bính cố gắng học
và ______ thi vào đại học UCLA.
5. Con chó Lulu
__________ sủa người phát thư.
6. Xem ti vi nhiều
________ bị hại mắt.
7. Tuyết ______ rơi
hai ngày nay.
8. Chị Ngọc ______ mơ
thấy ma tối qua.
9. Cây dừa này ______
cao hơn nóc nhà vào năm tới.
10. Chị tôi
____________ làm Bác sĩ ở bệnh viện Samaritan.
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 7 và trả lời 4 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: mắt, mắc, tai, tay, biết, biếc.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: mắt, mắc, tai, tay, biết, biếc.
3) Làm bài tập Văn Phạm #7
4) Tập Làm Văn: Tả cái áo mới của em.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 8, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 9, Chủ Nhật 11 tháng 3 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét