Tiếng Việt Còn - Người Việt Còn

Thứ Hai, 28 tháng 11, 2011

LỚP 3A - Wk. 8 - Tuần Lễ 8


Bài Đọc 7                  Năm Giác Quan


Người ta có năm giác quan: thị giác là nhờ mắt, thính giác là nhờ tai, khứu giác là nhờ mũi, vị giác là nhờ lưỡi và xúc giác là nhờ da.

Mắt giúp ta đọc sách và thấy mọi thứ chung quanh. Tai giúp ta nghe nhạc và mọi tiếng động. Mũi giúp ta ngửi thấy mùi thơm của những món ăn. Lưỡi giúp ta nếm những món ăn để biết vị mặn ngọt. Da giúp ta biết khi nào trời lạnh và biết vật cứng mềm.

Giác quan của ta luôn luôn làm việc. Chúng giúp ta nhận biết được những gì xảy ra chung quanh. Thử tưởng tượng khi thiếu một giác quan thì sẽ như thế nào? Ta sẽ không còn cảm nhận thế giới này một cách đầy đủ nữa.


Ngữ vựng:
- giác quan: cơ quan trong thân thể giúp người ta cảm biết nóng        lạnh,đắng cay, thơm thối, trắng đen ...                        
- tưởng tượng: tự tạo ra trong trí hình ảnh những cái không có ở trước mắt


Câu hỏi

1. Người ta có mấy giác quan? Hãy kể tên những giác quan ấy.
2. Mắt và tai giúp cho ta điều gì?
3. Mũi và da giúp ta điều gì?
4. Nếu thiếu một giác quan ta sẽ như thế nào?



Bài 7                    Phân Biệt Từ Ngữ


mắt    -    mắc

                             tai      -    tay

biết    -    biếc


 mắt (1. dùng để nhìn; 2. đắt)                  mắc (móc)

- mũi (mắt và mũi)                                             - áo (đồ để móc áo vào)

- phượng (dùng để chỉ đôi mắt đẹp)                  - bẫy (vướng phải bẫy)

-  (cục xương lồi ở hai bên cổ chân)                   - cỡ (xấu hổ)

- mỏ (giá cả đắt)


tai (bộ phận thân thể dùng để nghe)         tay (bộ phận nối liền với vai)

- nạn (việc xẩy ra gây thiệt hại)                        - cầm (thứ chảo đất có cán để cầm)

- hại (thiệt hại nhiều)                                          - nải (bị mang ở vai)

- tiếng (tiếng xấu)                                             - chân (tay và chân / ý chỉ người thân tín)


biết (hiểu)                        biếc (xanh thẫm)

- điều (hiểu lẽ phải trái)                    - mắt biếc  (ý tả màu mắt xanh)             

- thân (hiểu thân phận của mình)

- đâu (có thể, có lẽ)


Tập đặt câu với từ ngữ:


1) (mắt):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 


2) (mắc):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 


3) (tay):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  


4) (tai):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  


5) (biết):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _


6) (biếc):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ 



Văn Phạm 7
Các thì (thời) của động từ

-      Muốn diễn tả hành động xẩy ra ở quá khứ, người ta dùng từ "đã".

-      Muốn diễn tả hành động đang xẩy ra, người ta dùng từ "đang".

-      Muốn diễn tả hành động xẩy ra ở tương lai, người ta dùng từ "sẽ".


Bài tập 7:

Dùng các thì (thời ) của động từ vào chỗ thích hợp
1. Chậu hoa lan _______ nở hôm qua.
2. Tôi __________ ru em bé ngủ.
3. Mẹ __________ nấu cơm trong bếp.
4. Anh Bính cố gắng học và ______ thi vào đại học UCLA.
5. Con chó Lulu __________ sủa người phát thư.
6. Xem ti vi nhiều ________ bị hại mắt.
7. Tuyết ______ rơi hai ngày nay.
8. Chị Ngọc ______ mơ thấy ma tối qua.
9. Cây dừa này ______ cao hơn nóc nhà vào năm tới.
10. Chị tôi ____________ làm Bác sĩ ở bệnh viện Samaritan.



Những Điều Cần Ghi Nhớ


1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 7 và trả lời 4 câu hỏi .

2) Tập đặt câu với những từ ngữ: mắt, mắc, tai, tay, biết, biếc.


3) Làm bài tập Văn Phạm #7

4) Tập Làm Văn:  Tả cái áo mới của em.





5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 8, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 9, Chủ Nhật 11 tháng 3 năm 2012.




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét