Bài Đọc 5 Lá Lành Đùm Lá Rách
Ở đời bao
giờ cũng có kẻ giàu người nghèo. Theo quan niệm dân gian, nghèo thường bị xem là bất hạnh và
giàu thì được xem là có phúc
đức. Người tốt là người có tấm lòng bao dung. Nếu ta có dư thì nên chia xẻ
cho những người thiếu thốn.
Của cho đi
sẽ không bị mất và sẽ trở về lại với mình. Khi cho là ta
tạo phúc đức cho mình, và nó sẽ che chở ta trong lúc hoạn nạn.
Tục ngữ
nói rằng: “Có đức mặc sức mà ăn”.
Và ca dao
cũng thế:
-Ở hiền
thì lại gặp lành,
Những người
nhân đức trời dành phúc cho.
Bởi vậy,
“lá lành đùm lá rách” là câu châm ngôn đáng ghi nhớ.
Ngữ vựng:
- lá lành: chiếc lá còn nguyên vẹn.
- lá rách: chiếc lá không còn nguyên vẹn.
- đùm: gói, bọc
- quan niệm: suy nghĩ.
- dân gian: người dân bình thường.
- bất hạnh: không
có hạnh phúc.
- phúc đức: điều tốt lành không làm ác.
- bao dung: Dễ tha
thứ lỗi lầm và giúp đỡ mọi người.
- dư: thừa ra, còn lại.
- chia xẻ: cùng chia với nhau điều gì để cùng hưởng cùng chịu.
- châm ngôn: câu nói
dùng để dạy dỗ người ta biết cách cư xử tốt với nhau
Câu hỏi
1) Theo quan niệm dân gian, nghèo thường bị xem như thế
nào?
2) Giàu được xem như thế nào?
3) Người tốt là người có tấm lòng như thế nào?
4) Tại sao của cho đi sẽ không bị mất và sẽ trở về với
mình?
Bài
5 Phân Biệt Từ Ngữ
lòng -
lồng
phúc
- phút
mặc -
mặt
lòng (nói chung về ruột gan / tâm tính con người) lồng (đồ dùng để nhốt gà, nhốt chim)
- dạ - chim
- mẹ - ngực (khoang cơ thể giới hạn bởi các xương sườn)
- thương yêu - cồng (không gọn gàng)
phúc (điều tốt, ở hiền lành) phút (thời gian của 60 giây)
- hạnh phúc - chốc (khoảng thời gian rất ngắn)
- đức (hay làm việc tốt
lành)
- giây
- trình (trình bày lên cấp trên)
- đáp (viết thư trả lời)
- phận (phần được hưởng do cha mẹ làm điều tốt)
mặc (bận quần áo / để tuỳ ý) mặt (phần trước đầu gồm mắt, mũi, miệng, má)
- quần / áo - nạ
- kệ - phẳng
- dù / dầu (từ dùng để chỉ ý trái ngược giữa điều
kiện và sự việc)
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (lòng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _
2) (lồng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _
3) (phúc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ _
4) (phút): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _ _ _ _ _ _ __
5) (mặc): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ __
6) (mặt): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _
Văn
Phạm 5
Giới từ
Giới từ là
chữ tạo liên lạc giữa các chữ hoặc nhóm chữ.
Những giới từ thông thường:
Của (of),
trên (on, above), bên cạnh (beside), trong (in),
ở (at, in), cho (for), về (about),
gần (near).
Bài
tập 5
Dùng giới từ để điền vào chỗ trống
1. Áo
_________ em đã bị mưa ướt.
2. Thầy
Huy đang dạy ________ địa lý Việt Nam.
3. Cô gái
ngồi ______________ tôi nói nhiều quá.
4. Chúng
tôi phải vào __________ nhà vì trời mưa.
5. Cái khăn
ở __________ bồn rửa mặt đã bị ướt.
6. Những
cái chén _______ trong tủ là chén sạch.
7. Mẹ vừa
mua ________ em cái cặp mới.
8. _________ nhà em có tiệm bánh mì Việt Nam.
Tập Làm Văn: Tả cái bảng trong lớp của em đang học.
Bài Kiểm Tra
Ngữ Vựng (Tuần Lễ 4 và 5)
1) bao dung: _________ A) cẩn thận theo dõi việc gì.
2) bất hạnh: _________ B) câu nói dùng để dạy dỗ
người
ta biết cách cư xử tốt với nhau
ta biết cách cư xử tốt với nhau
3) châm ngôn: ________ C) chiếc lá còn nguyên
vẹn.
4) chia xẻ: ___________ D) chiếc lá không còn
nguyên vẹn.
4) chia xẻ: ___________ D)
5) dân gian: _________ Đ) coi là điều quan trọng phải tính.
6) để ý: ____________ E) cùng chia với nhau
điều gì để cùng hưởng cùng chịu.
7) dư: ______________ F) Dễ tha thứ lỗi lầm và
giúp đỡ mọi người.
8) lá rách: ___________ G) di chuyển đầu về phía trước thật mạnh.
9) lá lành: ___________ H) để vật gì trên đầu.
9) lá lành: ___________ H) để vật gì trên đầu.
10) phúc đức: ________ I) gói, bọc
11) quan niệm: _______ J) khó chịu khi thấy người ta giỏi hơn mình.
12) buồn bã: _________ K) không có hạnh phúc.
13) đếm xỉa: _________ L) không được phép…
14) đội: _____________ M) điều tốt lành không
làm ác.
15) đùm: ____________ N) người dân bình thường.
16) đừng: ___________ O) rất buồn.
17) ganh tị: _________ P) suy nghĩ.
18) hất đầu: _________ Q) thừa ra, còn lại.
19) mơ mộng: _________ R) tưởng tượng đến điều mình ao ước có.
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 5 và trả lời 4 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: lòng, lồng, phúc, phút, mặc, mặt.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: lòng, lồng, phúc, phút, mặc, mặt.
3) Làm bài tập Văn Phạm #5
4) Tập Làm Văn:
Tả cái bảng trong lớp của em đang học.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 6, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 7, Chủ Nhật 26 tháng 2 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét