Tiếng Việt Còn - Người Việt Còn

Thứ Hai, 28 tháng 11, 2011

LỚP 3A - Wk. 7 - Tuần Lễ 7



Bài Đọc 6                Chú Cuội Ngồi Gốc Cây Đa

Chú Cuội là một tiều phu nghèo.  Một ngày kia vào rừng đốn củi, chú thấy một con hổ mẹ nhai lá cây đa để đắp lên vết thương cho hổ con. Sau khi đắp lên vết thương, hổ con khỏi bệnh ngay lập tức. Thấy cây thuốc thần kỳ, chú Cuội liền bứng nó lên và đem về trồng trước cửa nhà. Chú dặn vợ, đây là cây thuốc tiên, không được đổ nước dơ hoặc rác rưởi vào gốc cây.
Một ngày đi làm về, chú thấy mẹ đang đổ nước phân vào gốc cây. Cây đa bỗng nhiên rung chuyển và nhổ rễ bay lên trời. Chú Cuội vội chạy tới ôm lấy gốc cây đa kéo nó trở xuống, nhưng cây đa cứ tiếp tục bay lên cao và mang theo chú Cuội lên tới cung trăng.

Vào những đêm trăng tròn, ta thấy một bóng đen lờ mờ trên mặt trăng; tưởng như là chú Cuội đang ngồi gốc cây đa.

Ngữ vựng:

- cây đa:
loại cây lớn.
- tiều phu: người làm nghề kiếm củi trong rừng.
- đốn củi: chặt cây khô để dùng làm chất đốt.
- hổ: (tiger); cọp, con vật dữ tợn sống trong rừng, da màu cam có vệt đen.
- ngay lập tức: rất nhanh chóng.
- thần kỳ: kỳ lạ không thể ngờ được.
- bứng: nhổ cả rễ lên.
- thuốc tiên: thuốc kỳ lạ có thể chữa khỏi nhiều bệnh.
- nước phân: nước dơ bẩn hôi thối
- lờ mờ: không thấy rõ.

Câu hỏi

1- Chú Cuội làm nghề gì?
2- Chú Cuội vào rừng để làm gì? Và chú đã thấy gì?
3- Tại sao chú Cuội lại bứng cây đa về nhà để trồng?
4- Chú dặn vợ chăm sóc cây đa như thế nào?
5- Vì sao chú Cuội lên tới cung trăng?



Bài 6                    Phân Biệt Từ Ngữ

gốc   -   góc
dơ     -   giơ
đắp


gốc (phần dưới của thân cây)     góc (chỗ 2 đường thẳng / 2 mặt phẳng gặp nhau)
- gác (nơi sinh ra)                           - cạnh
- rễ                               - phố
- nguồn gốc                   - độ (chỗ đứng để nhìn sự vật / việc)


(bẩn)                            giơ (đưa cao lên / đưa ra phía trước)
- dáy (bẩn thỉu)                     - cao tay
                                      - tay ra


đắp (phủ lên trên mình)                      đấp  X (không có từ này)
- đường (vun đất lên cho cao)                       
- mền / chăn


Tập đặt câu với từ ngữ:

1) (gốc):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

2) (góc):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

3) (giơ):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

4) (dơ):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  

5) (đắp):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  

 Văn Phạm 6                   

Giới từ (tiếp theo)



Giới từ là chữ tạo liên lạc giữa các chữ hoặc nhóm chữ.

Những giới từ thông dụng
thuộc (of), với (with), bằng (by), tại (at), sau (behind), từ (from), xuống, dưới (under).


Bài tập 6

Dùng giới từ để điền vào chỗ trống

1. Chiếc áo len này được đan __________ tay.
2. Con giun sống ở _________ đất.
3. Con sâu đang chui ra _______ trái táo.
4. Cây đào ________ nhà đang trổ bông.
5. Nhà ____________ thành phố Fountain
Valley sẽ phải trả thêm thuế.
6. Em thích học chung _________ bạn Khánh.
7. Thầy Lân đang đi ___________ cầu thang.
8. Ba muốn dừng xe ________ MacDonald’s để ăn trưa.

-Tập Làm Văn:  Tả hộp bút chì màu của em hoặc của bạn em.

Những Điều Cần Ghi Nhớ



1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 6 và trả lời 5 câu hỏi .

2) Tập đặt câu với những từ ngữ: gốc, góc, dơ, giơ, đắp.


3) Làm bài tập Văn Phạm #6

4) Tập Làm Văn:  

Tả hộp bút chì màu của em hoặc của bạn em.





5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 7, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 8, Chủ Nhật 4 tháng 3 năm 2012.





Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét