Bài Đọc 13 Tàu Titanic
Tàu Titanic được đóng ở Anh Quốc, dài gấp ba lần sân bóng bầu dục và cao bằng toà nhà mười một tầng. Trên tàu có nhà hàng sang trọng, một hồ bơi và những khu vườn nhỏ. Tàu Titanic là một chiếc tàu vĩ đại nhất từ trước tới nay.
Vào ngày 10 tháng Tư, năm 1912, Titanic khởi sự chuyến du hành trên biển đầu tiên. Không ai có thể ngờ tấn bi kịch sắp xảy ra cho một chiếc tàu quá lớn và kiên cố này. Tàu hướng thẳng thành phố New York. Thủy thủ đoàn có ý tạo kỷ lục cho chuyến đi này, vì Titanic là chiếc tàu mạnh nhất thế giới. Họ không hề nao núng với những báo trước về băng sơn trên biển vì Titanic không thể chìm.
Buồn thay! vào đêm 14 tháng Tư, 1912, một khối băng sơn khổng lồ đã đâm thủng vỏ thép dày của thân tàu. Nước ào ạt tràn vào và chuyện không ngờ đã xảy ra, Titanic đã chìm.
Ngữ vựng:
- sân bóng bầu dục: sân chơi football.
- sang trọng: đẹp đẽ và rất mắc tiền.
- vĩ đại: rất to lớn.
- khởi sự: bắt đầu.
- du hành: cuộc đi đây đó.
- ngờ: tưởng, nghĩ.
- tấn bi kịch: vở kịch diễn rất đau buồn.
- thủ thuỷ đoàn: mọi người làm việc trên tàu.
- kỷ lục: số cao hơn hết được ghi chép về điều gì.
- nao núng: lo lắng và sợ hãi.
- băng sơn: khối nước đóng thành băng như núi.
- thép: loại sắt đã được chế tạo rất bền chắc.
Câu hỏi
1- Tàu Titanic lớn cỡ nào?
2- Trên tàu Titanic có những gì?
3- Tàu Titanic rời Anh Quốc vào ngày nào?
4- Vì sao Titanic bị chìm?
Bài 13 Phân Biệt Từ Ngữ
đóng - đống
dục - giục
kiên - kiêng
đóng (phương pháp) đống (dùng lưỡi sắc làm cho đứt một vật gì)
- dùng - bỏ (cắt bớt đi một chỗ nào)
- làm - nghĩa (giảng giải cho rõ nghĩa)
- trở (xa cách) - đặt (sắp đặt, phân chia)
dục (tỏ ý bằng lời từ miệng thốt ra) giục (buộc tiếp liền với nhau)
- chuyện () - tiếp (tiếp theo)
- quanh (nói không vào điểm chính) - nghiệp (tiếp tục theo nghề nghiệp của cha)
- dóc (nói dối) - gót (tiếp bước theo sau)
kiên (làm, dựng nên) kiêng (nói lại)
- hội (làm thành một hội) - bặp (nói nhiều lần mới thành tiếng)
- kế (bày ra kế hoạch)
- quốc (dựng nước)
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (đóng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _
2) (đống): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _
3) (dục): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
4) (giục): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
5) (kiên): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
6) (kiêng): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _
Văn Phạm 13 Trợ Ngữ Từ
Trong câu văn hay lời nói, muốn cho đỡ ngắn ngủn, cộc lốc, hoặc có vẻ hoạt động mạnh mẽ, người ta thường thêm vào cuối câu những TRỢ NGỮ TỪ.
Thí dụ:
- Cháu học giỏi nhỉ!
- Chép bài nhanh lên nhé!
- Anh làm gì vậy?
- Thưa thày con về ạ!
NHỈ, NHÉ, VẬY, Ạ ... đều là TRỢ NGỮ TỪ.
Bài tập 13:
§ Em hãy đặt 10 câu với TRỢ NGỮ TỪ và nhớ gạch dưới chữ dùng làm TRỢ NGỮ TỪ.
Học Ôn Thi Kỳ 3: (Ôn từ bài 9 – 13)
I- Phụ huynh chọn một trong 5 bài đọc để cho con em đọc ở nhà . Sau đó, phụ huynh ghi nhận xét về trình độ tập đọc của con em mình và ký tên vào hàng trống dưới đây:
-nhận xét: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
II- Thày, Cô giáo sẽ chọn một trong 5 bài đã học, dùng để đọc chính tả trong lớp, và chấm điểm cho môn thi Chính tả .
III) Thày, Cô giáo ôn lại 4 bài Phân Biệt Từ Ngữ (9 – 13) mà các em đã học bằng cách cho bài tập đặt câu . Thí dụ như sau:
1) (đóng / đống):
- Tối hôm qua trời mưa to gió lớn, sáng nay ba em phải __________ lại cái hàng rào và mẹ em phải quét dọn một ___________ rác.
2) (cao / cau )
Cây __________ thân không to nhưng __________ vút.
IV) Ôn ngữ vựng đã học, bằng cách tìm nghĩa thích hợp . Thí dụ:
Các em hãy chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:
A) du hành ______ 1) lo lắng và sợ hãi.
B) kỷ lục ______ 2) ngón chân lớn nhất của bàn chân.
C) băng sơn_______ 3) kết hợp hai giống khác với nhau.
D) nao núng _______4) số cao hơn hết được ghi chép về điều gì.
Đ) Gò má ______ 5) tưởng mình là nhất làm người khác khó chịu.
E) Ngón chân cái_____6) chỗ hai bên má nổi cao lên.
G) Lai _______ 7) cuộc đi đây đó.
H) Lầm lẫn ________8) khối nước đóng thành băng như núi.
I) Oai hùng ________9) có dáng vẻ rất mạnh mẽ.
v.v...
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 13 và trả lời 4 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đóng, đống, dục, giục, kiên, kiêng.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: đóng, đống, dục, giục, kiên, kiêng.
3) Làm bài tập Văn Phạm #13
4) Tập Làm Văn: Đọc bài luận mẫu: Tả con heo, để hiểu thêm về cách làm một bài luận văn tả thú vật .
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 14, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 15, Chủ Nhật 22 tháng 4 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét