Bài Đọc 15 Phù Đổng Thiên Vương
Đời Hùng
Vương thứ 6, giặc Ân bên Tầu đem quân sang xâm chiếm nước ta. Nhà vua sai sứ giả rao truyền tìm
người tài giỏi ra giúp nước, đuổi giặc.
Bấy giờ ở
làng Phù Đổng, tỉnh Bắc Ninh, có cậu bé xin sứ giả đúc cho một con ngựa và cái
roi sắt để đi dẹp giặc. Khi có roi và ngựa
sắt, cậu bé vươn vai trở thành người
cao lớn nhảy lên lưng ngựa, cầm roi sắt xông ra trận . Ngựa sắt phun lửa, roi quất kẻ thù, giặc sợ
hãi bỏ chạy. Sau đó, người và ngựa bay
lên núi Sóc Sơn biến mất.
Vua Hùng
Vương truyền lệnh lập đền thờ ở làng Gióng, tức là làng Phù Đổng và phong là
Phù Đổng Thiên Vương, còn gọi là Thánh Gióng.
Ngữ vựng:
- sứ giả: người được vua (tổng
thống) phái đi giao thiệp với nước ngoài.
- rao truyền: đem tin đến khắp mọi nơi cho mọi người được
biết.
- vươn vai: chuyển động hai vai lớn, dài ra.
Câu hỏi
1- Vào đời vua Hùng Vương thứ 6 có việc gì xẩy ra?
2- Vua Hùng Vương đã phải làm gì?
3- Bấy giờ ở làng Phù Đổng xẩy ra điều gì?
4- Khi có roi và ngựa sắt, cậu bé đã làm gì?
5- Sau chiến thắng cậu bé đã làm gì?
6- Vua Hùng Vương đã truyền lệnh gì?
Bài
15 Phân Biệt Từ Ngữ
vươn
- vương
vai - vay
đúc - đút
Vươn: 1) làm cho dài theo một hướng nào đó.
2) Cố gắng tiến tới,
đạt tới cái tốt hơn, đẹp hơn.
Thí dụ: -Em Hoa ở từ
hạng chót đã vươn lên hạng nhất. –Con gà trống vươn cổ
lên gáy.
|
Vương: 1) Vua hoặc chức cao ngang với vua.
2) Rơi vãi ra mỗi
nơi một ít. Thí dụ: Lối đi vương đầy những lá khô.
|
Vai: -phần nối liền thân mình với cánh tay)
-Từ ngữ thường dùng: Vai tuồng (giữ chức vụ gì trong vở kịch), vai vế (thứ bậc trên dưới trong gia
đình), vai trò (bổn phận trong sự hoạt động nào đó)
|
vay (mượn)
-Từ ngữ thường dùng: vay lãi (mượn với điều kiện phải trả thêm một khoản tiền lời theo
tỉ lệ %)
|
Đúc: rèn luyện theo ý
muốn.
-Từ ngữ thường
dùng: Đúc tượng; đúc kết
(tổng hợp những chi tiết có tính chất chung); bánh đúc.
|
Đút:
Cho vào giữa cái gì.
-Từ ngữ thường dùng: Đút lót (đưa tiền một cách lén lút để xin xỏ một việc gì), Đút nút: Nhét một vật gì vào để bịt kín chỗ hở.
|
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (vươn): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _
2) (vương): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_
3) (vai): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
4) (vay): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
5) (đúc): _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _
6) (đút): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _
Trong
câu văn hay lời nói, muốn cho đỡ ngắn ngủn, cộc lốc, hoặc có vẻ hoạt động mạnh
mẽ, người ta thường thêm vào cuối câu những TRỢ NGỮ TỪ.
Thí
dụ:
-
Cháu học giỏi nhỉ!
-
Chép bài nhanh lên nhé!
-
Anh làm gì vậy?
-
Thưa thày con về ạ!
NHỈ, NHÉ, VẬY, Ạ ... đều là TRỢ NGỮ TỪ.
Bài
tập 15:
§ Em hãy đặt 10 câu với TRỢ NGỮ TỪ và nhớ gạch dưới chữ dùng làm TRỢ
NGỮ TỪ.
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 15 và trả lời 6 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: vươn, vương, vai, vay, đúc, đút.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: vươn, vương, vai, vay, đúc, đút.
3) Làm bài tập Văn Phạm #15
4) Tập Làm Văn:
Tả gà trống mà em đã có dịp quan sát.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 16, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 17, Chủ Nhật 6 tháng 5 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét