Bài Đọc 3 Bổn phận đối với Thầy Cô
Cha mẹ có công sinh thành, còn thầy cô dạy dỗ để ta nên
người hữu dụng.
Thầy cô là
người hiểu nhiều, biết rộng. Thầy cô dạy
ta các điều hay lẽ phải, mong muốn ta thành người tài giỏi. Vậy bổn phận chúng ta khi còn đi học phải
chăm chỉ vâng lời thầy cô, có như thế thì bản thân ta mới tiến bộ
được. Thầy cô là người thay mặt cha mẹ
để dạy bảo chúng ta.
Người học sinh tốt phải tôn kính, vâng lời và biết ơn
thầy cô. Mai sau thành đạt đem sự
hiểu biết đã học được giúp ích cho người đời là chúng ta đã đền ơn cho
thầy cô.
Ngữ Vựng
- Hữu dụng: có lợi
ích
- Bản thân: chính
mình, tự mình
- Thành đạt: đạt tới
mục đích, có kết quả
- Đền ơn: trả lại
tương xứng với công của người đó đối với mình
Câu hỏi
1. Thầy cô có công
gì với ta?
2. Thầy cô là
người như thế nào?
3. Thầy cô dạy
chúng ta điều gì?
4. Người học sinh
phải làm gì đối với thầy cô?
5. Cho biết một
cách chúng ta có thể đền ơn thầy cô?
Bài
3 Phân Biệt Từ Ngữ
dạy -
dậy
chăm
- trăm
mong
- mông
dạy (chỉ bảo về việc học hành) dậy
(thức
giấc)
- dỗ - mùi (đã bắt đầu có mùi)
- bảo - (đứng) dậy
- học
Chăm (thường xuyên chú ý
làm công việc gì) trăm
(số
100)
- chỉ - năm
- lo
- sóc
- nom
mong (chờ việc gì sắp xẩy ra) mông
- đợi - lung (mờ xa)
- mỏi - mênh
(rộng
lớn không có mức giới hạn)
- ước - cái mông
(hai bàn thịt sau đít)
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (dạy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
2) (dậy): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
3) (Chăm): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _
4) (trăm): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
5) (mong): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _
6) (mông): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
_ _ _

Văn
Phạm 3 Chữ phản nghĩa
Chữ đồng nghĩa
(tiếp theo)
Chữ phản nghĩa là chữ có nghĩa trái ngược.
Thí dụ:
Chó
<---> mèo
Mèo
<---> chuột
Gà
<---> vịt
Lửa
<---> nước
Trời
<---> đất
Nam
<---> nữ
Mặt trời <---> mặt trăng
Tròn
<---> vuông
Chữ đồng nghĩa là chữ có cùng nghĩa.
Thí dụ:
Tuất
= chó
Tý
= chuột
Dần
= cọp =
hổ
Dậu
= gà
Sửu
= trâu
Tỵ
= rắn
Mẹo
= mèo
Thìn
= rồng = long
Hợi
= heo
= lợn
Ngọ
= ngựa = mã
Thân
= khỉ
Mùi
= dê = dương
Hoả
= lửa
Thuỷ
= nước
Thổ
= đất
Mộc
= gỗ
Văn Phạm 3
Bài Kiểm
Tra
I) Tìm chữ đồng nghĩa thích hợp:
Dần = __________ = __________
Dậu = __________
Hoả = __________
Hợi = __________ = ___________
Mẹo = __________
Mộc = __________
Mùi = __________ = ___________
Ngọ = __________ = ___________
Sửu = __________
Thân = __________
Thìn = __________ = __________
Thổ = __________
Thuỷ = __________
Tuất = __________
Tý = __________
Tỵ = __________
II) Tìm chữ phản nghĩa thích hợp:
1- Chó <---> __________
2- Gà <--->
__________
3- Lửa <--->
__________
4- Mặt
trời <---> _________
5- Mèo <--->
__________
6- Nam <--->
__________
7- Trời <--->
__________
8- Tròn <--->
__________
Học Ôn Thi Kỳ I: (Ôn từ bài 1 – 3)
I- Phụ huynh chọn một trong 4 bài đọc để cho con em đọc ở nhà . Sau đó, phụ huynh ghi nhận xét về
trình độ tập đọc của con em mình và ký tên vào hàng trống dưới
đây:
-nhận xét: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
II- Thày, Cô giáo sẽ chọn một trong 4 bài đọc đã học, dùng để đọc chính
tả trong lớp, và chấm điểm cho môn
thi Chính tả .
III) Thày, Cô giáo ôn lại 3 bài Phân Biệt Từ Ngữ (1 – 3) mà các em
đã học bằng cách cho bài tập đặt câu . Thí dụ như sau:
1) ( trăm / chăm ):
- Nếu em _ _ _ _ _ học, điểm thi của em sẽ rất khá .
- Em đã để dành được một _ _ _ _ _ đồng .
2) (dạy / dậy )
- Mỗi ngày ba em phải thức _ _ _ _ _ lúc 5 giờ sáng để đi làm .
- Buổi tối, chị Hoa _ _ _ _ _ em làm toán .
IV) Ôn ngữ vựng đã học, bằng cách tìm nghĩa thích hợp . Thí dụ:
Các em hãy chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:
A) Hữu dụng ______ 1) Sinh ra và
gây dựng cho
B) Sinh thành ______ 2) Không bằng
lòng .
C) Phiền lòng ______ 3) Có ích lợi
D) Ganh tị _______ 4) Khó chịu khi thấy người ta giỏi hơn mình
.
Đ) Buồn bã ______ 5) Cẩn thận lắm, không bỏ sót điều gì.
E) Hất đầu _______ 6) trả lại tương xứng với công của người đó đối
với mình
G) Đền ơn _______ 7) di chuyển đầu về phía trước thật mạnh.
H) Chu đáo ______ 8) rất buồn.
I) Thành đạt
______ 9) dễ
dàng tha thứ, rộng lượng với mọi người.
K) Bản thân _______
10) để vật gì trên
đầu.
L) Hòa khí ________ 11)
chính mình, tự mình
M) Xích mích _______ 12)
đạt tới mục đích, có kết quả
N) đội ________ ___ 13) không khí hòa thuận.
O) Trưởng thành _____ 14) không vừa ý
nhau, không vừa lòng nhau.
P) Bao dung
________ 15) đã lớn khôn, tự lo cho chính mình.
R) Hòa thuận ________16) êm ấm,
không xích mích giữa những người trong gia đình.
V) Ôn Văn Phạm các bài đã học (1 – 4)
Những từ sau đây là Từ Đơn, Từ Ghép hay Từ Láy ? Em hãy chọn cho đúng và
điền vào chỗ trống cho thích hợp .
1) trâu ______________________
2) máy bay ____________________
3) nhà ___________________
4) tim tín ___________________
5) áo dài ____________________
6) bà nội ________________________
7) dữ ___________________
8) nhè nhẹ ________________________
9) mát lạnh ______________________
10) lâm râm ______________________
1) trâu ______________________
2) máy bay ____________________
3) nhà ___________________
4) tim tín ___________________
5) áo dài ____________________
6) bà nội ________________________
7) dữ ___________________
8) nhè nhẹ ________________________
9) mát lạnh ______________________
10) lâm râm ______________________
Bài Kiểm Tra
Ngữ Vựng (Tuần lễ 1 và 3)
1) Bao dung _ _ _ _ _ _ _ _ A) cẩn thận lắm, không bỏ
sót gì
2) Hòa khí _ _ _ _ _ _ _ B) sinh ra và gây dựng cho
3) Hòa
thuận _ _ _ _ _ _C) không vừa ý nhau, không vừa lòng nhau.
4) Phiền lòng
_______D) trả lại tương xứng với công của người đó đối với mình
5) Trưởng thành
______ DD) dễ dàng tha thứ với mọi người.
6) Xích mích _________E) không
khí hòa thuận.
7) Chu
đáo ___________ F) đã lớn khôn
8) Sinh thành __________G) không xích mích
9) Đền đáp
___________ H) không buồn lòng
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 3 và trả lời 5 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: sữa, sửa, đếm, điếm, bán, báng.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: sữa, sửa, đếm, điếm, bán, báng.
3) Làm bài tập Văn Phạm #3
4) Học Ôn Thi Kỳ I: (Ôn từ bài 1 – 3)
5) Ôn Tập làm văn: Tả đồ vật . Em phải nhớ khi viết luận văn tả đồ vật, dàn bài gồm có 3 phần chính: Mở bài, thân bài và kết luận . Đọc lại bài luận mẫu Tả cây bút chì.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét