Tiếng Việt Còn - Người Việt Còn

Thứ Hai, 28 tháng 11, 2011

LỚP 3A - Wk. 4 - Tuần Lễ 4



Bài Đọc 3           Bn phận đối với Thầy Cô

          Cha mẹ có công sinh thành, còn thầy cô dạy dỗ để ta nên người hữu dụng.
        Thầy cô là người hiểu nhiều, biết rộng.  Thầy cô dạy ta các điều hay lẽ phải, mong muốn ta thành người tài giỏi.  Vậy bổn phận chúng ta khi còn đi học phải chăm chỉ vâng lời thầy cô, có như thế thì bản thân ta mới tiến bộ được.  Thầy cô là người thay mặt cha mẹ để dạy bảo chúng ta. 
Người học sinh tốt phải tôn kính, vâng lời và biết ơn thầy cô.  Mai sau thành đạt đem sự hiểu biết đã học được giúp ích cho người đời là chúng ta đã đền ơn cho thầy cô.

Ngữ Vựng
- Hữu dụng:  có lợi ích
- Bản thân:  chính mình, tự mình
- Thành đạt:  đạt tới mục đích, có kết quả
- Đền ơn:  trả lại tương xứng với công của người đó đối với mình


Câu hỏi
1.  Thầy cô có công gì với ta?
2.  Thầy cô là người như thế nào?
3.  Thầy cô dạy chúng ta điều gì?
4.  Người học sinh phải làm gì đối với thầy cô?
5.  Cho biết một cách chúng ta có thể đền ơn thầy cô?





Bài 3                    Phân Biệt Từ Ngữ

dạy     -   dậy
  chăm  -   trăm
   mong  -   mông

  dạy (chỉ bảo về việc học hành)          dậy (thức giấc)                        
 - dỗ                                    - mùi (đã bắt đầu có mùi)
 - bảo                                  - (đứng) dậy
 - học                                                                               

   Chăm (thường xuyên chú ý làm công việc gì)         trăm (số 100)
 - chỉ                                                    - năm
 - lo                                                     
 - sóc                          
 - nom                         

   mong (chờ  việc gì sắp xẩy ra)  mông
 - đợi                                 - lung (mờ xa)
 - mỏi                                      - mênh (rộng lớn không có mức giới hạn)
 - ước                                - cái mông (hai bàn thịt sau đít)

Tập đặt câu với từ ngữ:

1) (dạy):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

2) (dậy):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ 

3) (Chăm):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ 

4) (trăm):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _  

5) (mong):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _

6) (mông):  _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _

 

Văn Phạm 3               Chữ phản nghĩa
        Chữ đồng nghĩa
            (tiếp theo)

        Chữ phản nghĩa là chữ có nghĩa trái ngược.

        Thí dụ:

        Chó     <---> mèo
        Mèo    <---> chuột
        Gà      <---> vịt
        Lửa     <---> nước
        Trời    <---> đất
        Nam   <---> nữ
        Mặt trời  <---> mặt trăng
        Tròn   <---> vuông

        
        Chữ đồng nghĩa là chữ có cùng nghĩa.

        Thí dụ:

        Tuất   =   chó
        Tý      =   chuột
        Dần    =   cọp    =   hổ
        Dậu    =   gà
        Sửu    =   trâu
        Tỵ      =   rắn
        Mẹo    =   mèo
        Thìn    =   rồng    =   long
        Hợi     =   heo      =   lợn
        Ngọ    =   ngựa    =   mã
        Thân   =   khỉ
        Mùi     =   dê       =   dương
        Hoả     =   lửa
        Thuỷ   =   nước
        Thổ     =   đất
        Mộc     =   gỗ





Văn Phạm 3
Bài Kiểm Tra

I) Tìm chữ đồng nghĩa thích hợp:

        Dần    = __________     =  __________
        Dậu    = __________
        Hoả    = __________
        Hợi     = __________     = ___________
        Mẹo    = __________ 
        Mộc     = __________
        Mùi     = __________    = ___________
        Ngọ    = __________    = ___________
        Sửu    = __________  
        Thân   = __________ 
        Thìn    = __________   = __________  
        Thổ     = __________ 
        Thuỷ   = __________  
        Tuất   = __________  
        Tý      = __________ 
        Tỵ      = __________  


II) Tìm chữ phản nghĩa thích hợp:

        1- Chó     <---> __________
        2- Gà      <--->  __________
        3- Lửa     <--->  __________
        4- Mặt trời  <---> _________
        5- Mèo    <--->  __________
        6- Nam   <--->  __________
        7- Trời    <--->  __________
        8- Tròn   <--->  __________


  
Học Ôn Thi Kỳ I:        (Ôn từ bài 1 – 3)

I- Phụ huynh chọn một trong 4 bài đọc để cho con em đọc ở nhà .  Sau đó, phụ huynh ghi nhận xét về trình độ tập đọc của con em mình và ký tên vào hàng trống dưới đây:
-nhận xét: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 

II- Thày, Cô giáo sẽ chọn một trong 4 bài đọc đã học, dùng để đọc chính tả  trong lớp, và chấm điểm cho môn thi Chính tả .

III) Thày, Cô giáo ôn lại 3 bài Phân Biệt Từ Ngữ (1 – 3) mà các em đã học bằng cách cho bài tập đặt câu . Thí dụ như sau:

1) ( trăm / chăm ): 
- Nếu em _ _ _ _ _ học, điểm thi của em sẽ rất khá .

- Em đã để dành được một _ _ _ _ _ đồng .

2) (dạy / dậy )
- Mỗi ngày ba em phải thức _ _ _ _ _ lúc 5 giờ sáng để đi làm .

- Buổi tối, chị Hoa _ _ _ _ _ em làm toán .

IV) Ôn ngữ vựng đã học, bằng cách tìm nghĩa thích hợp .  Thí dụ:

Các em hãy chọn nghĩa thích hợp cho những từ ngữ sau đây:

A) Hữu dụng ______   1) Sinh ra và gây dựng cho
B) Sinh thành ______  2) Không bằng lòng .
C) Phiền lòng  ______ 3) Có ích lợi
D) Ganh tị  _______    4) Khó chịu khi thấy người ta giỏi hơn mình .
Đ) Buồn bã  ______    5) Cẩn thận lắm, không bỏ sót điều gì.
E) Hất đầu  _______   6) trả lại tương xứng với công của người đó đối với mình
G) Đền ơn  _______    7) di chuyển đầu về phía trước thật mạnh.
H) Chu đáo  ______     8) rất buồn.
I) Thành đạt ______    9) dễ dàng tha thứ, rộng lượng với mọi người.
K) Bản thân _______   10) để vật gì trên đầu.
L) Hòa khí  ________    11) chính mình, tự mình
M) Xích mích _______   12) đạt tới mục đích, có kết quả
N) đội ________ ___    13) không khí hòa thuận.
O) Trưởng thành _____ 14) không vừa ý nhau, không vừa lòng nhau.
P) Bao dung  ________ 15) đã lớn khôn, tự lo cho chính mình.
R) Hòa thuận  ________16) êm ấm, không xích mích giữa những người trong gia đình.

V) Ôn Văn Phạm các bài đã học (1 – 4)


Những từ sau đây là Từ Đơn, Từ Ghép hay Từ Láy ?  Em hãy chọn cho đúng và điền vào chỗ trống cho thích hợp .


1) trâu   ______________________

2) máy bay ____________________


3) nhà  ___________________


4) tim tín  ___________________


5) áo dài ____________________


6) bà nội  ________________________


7) dữ  ___________________


8) nhè nhẹ  ________________________


9) mát lạnh  ______________________


10) lâm râm  ______________________



Bài Kiểm Tra
Ngữ Vựng (Tuần lễ 1 và 3)


1) Bao dung _ _ _ _ _ _ _ _ A) cẩn thận lắm, không bỏ sót gì


2) Hòa khí _ _ _ _ _ _ _ B) sinh ra và gây dựng cho



3) Hòa thuận _ _ _ _ _ _C) không vừa ý nhau, không vừa lòng nhau.



4) Phiền lòng  _______D) trả lại tương xứng với công của người đó đối với mình

                         

5) Trưởng thành ______ DD) dễ dàng tha thứ với mọi người.



                    6) Xích mích  _________E) không khí hòa thuận.

7) Chu đáo  ___________ F) đã lớn khôn


 8) Sinh thành __________G) không xích mích


 9) Đền đáp ___________  H) không buồn lòng






Những Điều Cần Ghi Nhớ


1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 3 và trả lời 5 câu hỏi .

2) Tập đặt câu với những từ ngữ: sữa, sửa, đếm, điếm, bán, báng.

3) Làm bài tập Văn Phạm #3

4) Học Ôn Thi Kỳ I:     (Ôn từ bài 1 – 3)



5) Ôn Tập làm văn:  Tả đồ vật . Em phải nhớ khi viết luận văn tả đồ vật, dàn bài gồm có 3 phần chính: Mở bài, thân bài và kết luận .  Đọc lại bài luận mẫu Tả cây bút chì.



 6) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 4, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày, Cô vào buổi học của Tuần lễ 5, Chủ Nhật 12 tháng 2 năm 2012.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét