THI KỲ 1
Bài
Đọc 4 Cô Gái và Bình Sữa
Có một cô gái được mẹ sai đem sữa ra chợ bán. Trên đường đi, cô đội bình sữa lên đầu, vừa đi vừa mơ mộng.
Cô nghĩ, sau khi bán sữa, cô sẽ dùng tiền để mua vài con gà. Gà sẽ đẻ ra trứng và trứng
sẽ nở ra con. Cô sẽ bán gà con và trứng, rồi dùng tiền mua một
chiếc áo đầm thật đẹp. Lúc đó nhiều con trai sẽ để ý đến cô và các cô gái khác sẽ ganh tị. Nhưng cô sẽ không đếm xỉa tới họ. Cô sẽ hất đầu bỏ đi không thèm nhìn họ. Lúc cô hất đầu thì bình sữa rơi xuống
đất.
Cô gái buồn bã trở về thưa với mẹ. Mẹ cô
bảo: “Đừng bao giờ đếm gà trong trứng.”
Ngữ vựng:
- đội: để vật gì trên đầu.
- mơ mộng: tưởng tượng đến điều mình ao ước có.
- để ý: cẩn thận theo dõi việc gì.
- ganh tị: khó
chịu khi thấy người ta giỏi hơn mình.
- đếm xỉa: coi
là điều quan trọng phải tính.
- hất đầu: di
chuyển đầu về phía trước thật mạnh.
- buồn bã: rất
buồn.
- đừng: không được
phép…
Câu hỏi
1. Bà
mẹ sai cô gái làm việc gì?
2. Trên
đường đi cô gái làm điều gì?
3. Cô
gái suy nghĩ những gì?
4. Tại
sao bình sữa ở trên đầu cô gái lại rơi xuống đất?
5. Cô
gái cảm thấy thế nào?
6. Mẹ
bảo cô gái điều gì?
7. Bài
học này dạy em điều gì?
Bài
4 Phân Biệt Từ Ngữ
sữa - sửa
đếm -
điếm
bán -
báng
sữa (milk) chất lỏng màu trắng đục sửa (làm cho không còn hư hỏng)
- bò - sai (làm lại
cho đúng)
- hộp - sang (làm lại cho tốt đẹp hơn)
- chua -
đổi (thay lại cho tốt, mới hơn)
đếm (kể từng số cho biết bao nhiêu) điếm (nói về tính xấu, đáng chê trách)
- xỉa (kể đến, để ý đến) - nhục
(xấu xa, nhục nhã)
- đàng (chơi bời lêu lỏng với kẻ xấu)
- canh (trạm gác vào ban đêm)
bán (đổi vật gì để lấy tiền) báng
- chịu: (bán hàng cho
thiếu, sẽ trả tiền sau) - bổ: (chế giễu, bài bác)
- đấu giá: (auction) - phỉ báng: chê bai với
tính cách hạ nhục người khác
Tập đặt câu với từ ngữ:
1) (sữa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
2) (sửa): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
3) (đếm): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
4) (điếm): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _
5) (bán): _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ __ _ _ _
Văn
Phạm 4 Mạo
từ
Có ba mạo từ: cái,
các, những.
·
Mạo từ cái đặt trước một danh từ có loại từ để nhấn mạnh vào danh từ ấy.
Thí dụ: Cái con dao này sắc quá!
·
Mạo từ các và những đặt trước danh từ để chỉ số nhiều.
Thí dụ: Các ngày nghỉ đã được định trước cả.
Những người chăm chỉ đều thành công.
·
Ta cần phân biệt cái mạo từ và cái loại từ. Cái mạo từ,
đứng trước một danh từ có loại từ. Cái loại từ đứng liền trưóc danh từ.
Thí dụ: Cái con dao này sắc quá!
(cái: mạo từ; con:
loại từ; dao: danh từ)
Cái bàn kia đẹp
(cái: loại từ; bàn: danh từ).
Bài tập 3:
Dùng những mạo từ trên để điền vào chỗ trống
_______ bàn
_______ nhà
_______ cá
_______ bò
_______ học
_______ sống
_______ ngón tay (số nhiều)
_______ con kiến (số nhiều)
_______ trai
_______ im lặng
_______ kiên nhẫn
_______ rổ
_______ cua
_______ chiếc lá (số nhiều)
-Tập
Làm Văn: Tả quyển sách giáo khoa của trường Về Nguồn mà em
đang dùng để học Việt Ngữ.
Những Điều Cần Ghi Nhớ
1) Học thuộc ngữ vựng của bài đọc 4 và trả lời 7 câu hỏi .
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: sữa, sửa, đếm, điếm, bán, báng.
2) Tập đặt câu với những từ ngữ: sữa, sửa, đếm, điếm, bán, báng.
3) Làm bài tập Văn Phạm #4
4) Tập Làm Văn: Tả quyển sách giáo khoa của trường Về Nguồn mà em đang dùng để học Việt Ngữ.
5) Tất cả bài tập làm ở nhà của Tuần Lễ 5, các em học sinh sẽ đem nộp cho Thày,
Cô vào buổi học của Tuần lễ 6, Chủ Nhật 19 tháng 2 năm 2012.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét